Công Ty TNHH
Thiên Minh Phong

Chuyên sản xuất, gia công đột dập kim loại với các sản phẩm phong phú Địa chỉ: 172 Đường Liên Huyện, Kp. Tân Hiệp, Tân Bình, Dĩ An, Bình Dương
Xưởng sản xuất: Đường Thuận Giao 03, Phường Thuận Giao, Tp. Thuận An, tỉnh Bình Dương
Liên hệ: +(84) 2746508985 - 0941614579 - Mr Phong; 0979 577 294 - Mr Quang
Trang chủ > Sản phẩm > Lan Can – Cầu Thang Lưới Thép > Thang máng cáp

Thang máng cáp

200,000

THANG MÁNG CÁP

Tên thường gọi: Thang cáp – máng cáp, thang cáp, máng cáp, thang máng cáp.

Vật liệu chế tạo: Đa dạng từ Inox SUS 430, SUS 304, SUS 201, Kẽm, kẽm nhúng nóng, điện phân, ZAM…

Kích thước: 0 (mm) x 100 (mm), 100 (mm) x 150 (mm), 150 (mm) x 200 (mm), 100 (mm) x 300 (mm)… Hoặc tuỳ thuộc vào yêu cầu Quý khách.

Hãng sản xuất: Thiên Minh Phong.

Thời gian bảo hành: 01 tháng.

Mô tả

THANG MÁNG CÁP

1./ Khái niệm:

Thang máng cáp hay còn được biết tới với một cái tên khác là thang điện, là thiết bị được sử dụng để làm vật bảo vệ, cũng như định hình đường dẫn cho các loại dây diện được sử dụng trong các toà nhà, các kiến trúc, công trình, nhà xưởng, trường học, bệnh viện thay vì phải sử dụng các ống nối tròn với khối lượng lớn.

Khái niệm thang máng cáp bao gồm: Thang cáp và máng cáp, những sản phẩm được sản xuất từ nhiều nguồn nguyên vật liệu khác nhau, cũng như các kích thước khác nhau, tuỳ theo mục đích sử dụng.

2./ Nguyên vật liệu chế tạo và đặc điểm:

Nguồn nguyên liệu được sử dụng để chế tạo thang cáp máng cáp được sử dụng rất đa dạng, có thể kể đến như: Sắt, sắt mạ kẽm, kẽm, nhôm, Inox SUS 304, SUS 430, SUS 201…

Kích thước của thang cáp máng cáp được sử dụng phổ biến như: 50 (mm) x 100 (mm), 100 (mm) x 150 (mm), 150 (mm) x 200 (mm), 100 (mm) x 300 (mm)… Hoặc tuỳ thuộc vào nhu cầu của Quý khách hàng.

Độ dày tấm phôi sản xuất: 0.8mm, 1mm, 1.2mm, 1.5mm, 2mm… Hoặc tuỳ thuộc vào nhu cầu của Quý khách hàng.

Tuỳ theo yêu cầu và mục đích sử dụng của Quý khách hàng mà thang máng cáp sẽ phân thành 02 loại là có và không có nắp.

3./ Ưu điểm của việc sử dụng: 

Nguyên vật liệu dễ tìm kiếm và chế tạo.

Mang đến sự an tâm khi sử dụng, giúp tiết kiệm tối đa chi phí (bao gồm cả chi phí thiết kế chế tạo, bảo hành, bảo trì sản phẩm).

Bảo vệ tối đa các dây dẫn điện bên trong.

Việc sử dụng hệ thống thang cáp máng cáp (thang máng cáp) sẽ giúp tối thiểu hoá việc thiết kế dây dẫn tổng trong hệ thống dây diện, nếu so với việc phải sử dụng các ống để bảo vệ dây điện, thì việc sử dụng hệ thống thang máng cáp sẽ giúp tối thiểu hoá chi phí lắp đặt, nối khớp các ống dẫn cũng như hệ thống nâng đỡ khung ống.

Nâng cao tính thẩm mỹ khi kết hợp với một số những phối cảnh thiết kế khác, cũng như ưu tiên tính gọn nhẹ và tinh chỉnh thiết kế lên hàng đầu.

Thiết kế cơ bản, dễ dàng tháo lắp và vận chuyển.

Với những lỗ đục trên thanh của thang cáp máng cáp, thì việc gắn các phụ kiện vào là vô cùng phong phú đa dạng, dễ dàng lắp ráp cũng như tháo dỡ bằng tay, tiết kiệm tối đa thời gian thi công.

4. Các loại thông dụng hiện nay hiện nay:

4.1./ Thang máng cáp sơn tĩnh điện:

Đây là loại thang máng cáp được sản xuất trên nền tảng nguyên vật liệu là các tấm kim loại đã được sơn tĩnh điện, được sử dụng khá phổ biến tại thị trường Việt Nam hiện nay. Do đặc tính của mình mà nó hầu như được sử dụng chủ yếu phù hợp với môi trường nội thất bên trong, chẳng hạn như các tầng hầm bãi gửi xe, bên trong của các toà nhà cao ốc, văn phòng, công trình kiến trúc…

Tấm kim loại sau khi đã được vệ sinh sạch sẽ và sấy khô, sẽ tiến hành sơn phủ một lớp sơn tĩnh điện bằng cách bắn các dòng electron âm và eletron dương trong một khoảng thời gian nhất định, thông thường từ 4-5h, trong một nhiệt độ môi trường phù hợp.

4.1.1./ Ưu nhược điểm của thang máng cáp sơn tĩnh điện:
4.1.1.1/ Ưu điểm:

Kết hợp hài hoà với môi trường và thiết kế các phối cảnh mà nó đi kèm;

Tiết kiệm tối đa thời gian sơn, gia công cũng như xét về mặt chi phí.

Màu sắc đa dạng, bề mặt có thể được tuỳ chỉnh là nhám hoặc bóng, tuỳ thuộc vào yêu cầu của khách hàng.

Bảo vệ tối đa cho các loại dây cáp bên trong.

4.1.1.2. Nhược điểm:

Chỉ được sử dụng ở bên trong nhà, công trình, kiến trúc… do đặc tính là vật liệu chỉ được sơn tĩnh điện.

4.2./ Thang máng cáp mạ kẽm điện phân:

Cũng giống như loại nhúng nóng, thang máng cáp mạ kẽm điện phân cũng sử dụng một lớp kẽm phủ trên bề mặt. Tuy nhiên so với việc nhúng nóng, thì mạ kẽm điện phân lại có chất lượng không tốt bằng, do độ dày của kẽm bám phủ trên bề mặt kém hơn. Tuy nhiên, như ta đã biết vì là bề mặt được phủ một lớp kẽm, một chất chống ăn mòn cao nên nó vẫn thể hiện những ưu thế vượt trội của mình.

4.2.1./ Ưu điểm:

Chống hoen gỉ tốt, chống ăn mòn và mài mòn cao.

Giá thành thấp, có thể sử dụng được cả môi trường bên trong lẫn bên ngoài.

Màu sắc hài hoà, dễ phối cảnh với những thiết kế khác nhau.

4.2.2./ Nhược điểm:

Màu sắc không được đa dang do chỉ là màu của kẽm được mạ điện phân.

Lớp mạ có độ dày thấp, dễ bị trầy xước.

4.3./ Loại được sản xuất từ kẽm nhúng nóng:

Đây là loại có tuổi thọ cao nhất nếu so sánh với những loại còn lại. Sau khi đã loại bỏ những tạp chất cũng như bụi bẩn bám dính trên bề mặt, thang máng cáp sẽ được tiến hành nhúng nóng trong một bể kẽm với nhiệt độ cao, điều này sẽ tang cường độ bám dính của kẽm lên trên bề mặt của vật liệu.

Do những đặc tính của mình, nó có thể được sử dụng trong những môi trường như: Ngoài trời, trong nhà, môi trường có nồng độ muối cao, nhiệt lượng cao.

Vật liệu thang máng cáp sẽ được nhúng trong dung dịch kẽm nóng chảy với độ nguyên chất của kẽm yêu cầu phải đạt hơn 95%.

4.3.1./ Ưu điểm:

Độ bền cao, ít và hầu như không bị bong tróc và trầy xước.

Có thể được sử dụng trong hầu hết các môi trường, từ bên trong, bên ngoài, đến môi trường có tính muối cao.

4.3.2./ Nhược điểm:

Giá thành cao.

Bề mặt sần sùi, nên xét về tính thẩm mỹ sẽ không cao.

Màu sắc không được đa dạng.

4.4./ Thang máng cáp tôn ZAM

ZAM là viết tắt về tên của 03 kim loại là kẽm (Zn), Magiê (Mg), và Nhôm (Al), vì vậy mà nó sẽ mang những ưu thế vượt trội của ba loại kim loại trên như: Chống ăn mòn, mài mòn, chống trầy xước cao hơn tất cả các loại còn lại. Đồng thời, chi phí sản xuất cũng như thời gian gia công sẽ tiết kiệm hơn rất nhiều.

4.4.1./ Ưu điểm:

Chi phí thấp.

Thời gian gia công nhanh, đáp ứng kịp thời cho những công trình khẩn cấp.

Chống mài mòn, ăn mòn cao.

4.4.2./ Nhược điểm:

Màu sắc đơn màu.

4.5./ Thang máng cáp inox:

Đây là loại được sản xuất trên những nguyên vật liệu inox (thép không gỉ) có thể kể đến như: Inox SUS 430, SUS 304, SUS 201… tuỳ thuộc vào yêu cầu và mục đích sử dụng trong những môi trường nào mà sẽ có những loại nguyên vật liệu phù hợp.

4.5.1./ Ưu điểm:

Độ bền cực cao, ít bị hao mòn, trầy xước.

Có thể sử dụng được cả môi trường bên trong lẫn bên ngoài, môi trường axit, môi trường biển, môi trường nhiệt…

Thời gian gia công được rút ngắn đáng kể do nguồn nguyên vật liệu đã được xử lý sẵn.

Thiết kế đa dạng, nhiều mẫu mã, kích cỡ.

4.5.2./ Nhược điểm:

Giá thành sản xuất cao.

Màu sắc đơn giản.

5./ Lựa chọn mua và gia công sản phẩm tại đâu?

Trên thị trường hiện nay có rất nhiều những đơn vị cung cấp dòng sản phẩm này. Tuy nhiên đa phần đều theo hình thức mua đi bán lại hoặc thương mại nên giá thành thường sẽ bị đội lên cao.

Tuy nhiên, tại Thiên Minh Phong, chúng tôi là nhà sản xuất với hệ thông máy móc Amada CNC hiện đại, cùng đội ngũ thiết kế đông đảo cũng như công nhân tay nghề cao và đội ngũ nhân viên tư vấn tận tâm, luôn lấy Khách hàng làm mục tiêu cho sự phát triển bền vững của Công ty. Chúng tôi tin rằng đây sẽ là một địa điểm tuyệt vời để Quý khách hàng cân nhắc lựa chọn.

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “Thang máng cáp”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

DMCA.com Protection Status
error: Content is protected !!